Cách tính thuế đất thổ cư năm 2021 chuẩn nhất bạn cần biết
Theo quy định hiện hành, tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, bao gồm đất thổ cư. Vậy cách tính thuế đất thổ cư như thế nào?
Đối tượng và cách tính thuế đất thổ cư
Đối tượng chịu thuế đất thổ cư
Theo Khoản 1, Điều 1 thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, có quy chế về những đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất gồm:
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt phẳng cơ Bộ sản xuất, kinh doanh; đất khai thác khoáng sản, làm mặt phẳng chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật tư xây dựng; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục tiêu kinh doanh).
Cách tính thuế đất thổ cư
Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế sử dụng đất ở được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) | = | Số thuế phát sinh (đồng) | – | Số thuế được miễn, giảm (nếu có) |
Trong đó,
Số thuế phát sinh | = | Diện tích đất tính thuế | x | Giá của 1m2 đất (đồng/m2) | x | Thuế suất % |
Như vậy, để tính được số thuế phát sinh cần phải biết được 03 yếu tố: Diện tích đất tính thuế, giá của 1m2 đất và thuế suất.
Chi tiết 3 yếu tố trong cách tính thuế đất thổ cư
1. Diện tích đất cần tính thuế
Người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất Nằm trong phạm vi của một tỉnh: diện tích quy hoạnh đất tính thuế là tổng diện tích quy hoạnh của toàn bộ các mảnh đất nền thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó.
– mảnh đất nền đã được cấp sổ đỏ: diện tích quy hoạnh đất tính thuế được quy chế trong sổ đỏ chính chủ. Trường hợp diện tích quy hoạnh đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với thực tế, diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng trong thực tiễn khi sử dụng.
– Các tổ chức triển khai, hộ dân và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp sổ đỏ: diện tích quy hoạnh đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng.
– Các tổ chức, cá nhân và hộ dân cư cùng sử dụng trên một mảnh đất nền đã có sổ đỏ: diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong sổ đỏ.
2. Giá 1m2 đất ở:
là tỷ giá của đất nền theo từng mục đích sử dụng của thửa đất được xem thuế do các Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh đã quy chế và đã được làm ổn định theo một chu kỳ 5 năm 1 lần từ ngày 1/1/2012.
tuy nhiên, người sử dụng đất nên phải lưu ý những điều sau đây:
– Nếu trong chu kỳ 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời điểm còn lại của chu kỳ không nên phải xác định lại giá nữa;
– Trường hợp được Chính phủ giao, thuê mướn, chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ luân hồi ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do Ủy Ban Nhân Dân tỉnh quy chế tại thời gian được giao, dịch vụ cho thuê, chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất;
– riêng với đất sử dụng không đúng mục tiêu, đất lấn chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND tỉnh quy chế.
3. Thuế suất
Với đất thổ cư (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp chế theo biểu thuế lũy tiến từng phần) như sau:
Bậc thuế |
Diện tích tính thuế (m2) |
Thuế suất (%) |
1 |
Diện tích trong hạn mức |
0,03 |
2 |
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức |
0,07 |
3 |
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức |
0,15 |
Trên đây là chi tiết cách tính thuế đất thổ cư, hy vọng đã cung cấp cho các bạn những kiến thức cần thiết. Hãy theo dõi chúng tôi để có thê nhiều thông tin bổ ích nhé!