Đất bhk là gì? Ký hiệu đất bhk như nào? Có quy định như nào?
Đất bhk là gì? Hiện nay ký hiệu đất bhk như thế nào? Và hiện nay luật quy định về loại đât bhk ra sao? Cùng tìm hiểu thêm thông tin qua bài viết dưới đây để có thêm thông tin về loại đất này.
Đất bhk là gì?
Ký hiệu đất bhk hay còn gọi là đất bằng trồng cây hàng năm là đất chuyên sử dụng để trồng những loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng cho tới khi thu hoạch không quá 1 năm, kể cả đất sử dụng với mục đích canh tác không thường xuyên, đất cả sử dụng với mục đích chăn nuôi gồm có trồng lúa, đất cỏ dùng chăn nuôi hoặc đất trồng cây hàng năm khác.
Đất BHK thường được sử dụng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch không quá 1 năm, kể cả các cây được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá 05 năm.
Ký hiệu BHK là đất gì? Các ký hiệu về các loại đất ở nước ta
Ban hành kèm theo mục III của Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT, quy định ký hiệu các loại đất như sau:
STT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hằng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23 | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
Quy định đất bhk
Hạn mức giao đất BHK
Theo Điều 129 của Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất trồng cây hàng năm được quy định như sau:
– Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm cho cá nhân, hộ gia đình không quá 03 héc ta đối với đất thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nằm trong khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
– Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm cho cá nhân, hộ gia đình không quá 02 héc ta đối với đất thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
Thời hạn sử dụng đất BHK
Theo quy định tại Điều 125, Điều 126 của Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất BHK gồm 2 loại, cụ thể:
Loại 1: Không giới hạn thời gian và được sử dụng ổn định lâu dài đối với đất do cộng đồng dân cư sử dụng.
Bên cạnh đó, quy định còn nêu rõ thời hạn sử dụng đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng.
Loại 2: Có thời hạn sử dụng
– Thời hạn giao đất, thuê đất không quá 50 năm đối với cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp để trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Nếu hết thời hạn thuê đất mà vẫn có nhu cầu sử dụng thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê.
– Thời hạn giao đất, thuê đất không quá 05 năm đối với trường hợp thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của địa phương.
– Thời hạn giao đất, thuê đất không quá 50 năm đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp với mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp hoặc các tổ chức thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, lâm nghiệp… hoặc các tổ chức thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có vốn nước ngoài.
– Thời hạn giao đất, thuê đất không quá 70 năm đối với các tổ chức thuê đất để thực hiện dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Điều kiện tách thửa đất BHK
– Thửa đất đó đã được cấp sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Diện tích tối thiểu được tách thửa phải phù hợp với điều kiện và phong tục tập quán sinh hoạt tại từng địa phương.
– Các điều kiện khác được quy định cụ thể tại quyết định của UBND từng tỉnh.
Trên đây là các thông tin liên quan đến đất bhk là gì và ký hiệu đất bhk cũng như các loại đất khác hiện nay. Hy vọng thông tin này giúp ích cho bạn.
Nguồn: condohotelnhatrang.com.vn